Thứ Năm, 10 tháng 4, 2025

Hợp đồng cho thuê mặt bằng


Tại Việt Nam, cho thuê mặt bằng để kinh doanh là giao dịch rất phổ biến (minh hoạ của Chat GPT)

Mẫu hợp đồng này áp dụng cho trường hợp chủ nhà cho một cá nhân hay doanh nghiệp thuê mặt bằng nhà ở (chẳng hạn nguyên căn hay tầng trệt một căn nhà phố) để kinh doanh (làm văn phòng, bán đồ ăn sáng, quán cà phê...). Nội dung hợp đồng được xây dựng ở mức độ khá đầy đủ, chi tiết, dự liệu các tình huống có thể xảy ra và hướng giải quyết, giúp hạn chế rủi ro, tranh chấp.

* Lưu ý và hướng dẫn của Luật sư Trần Hồng Phong


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG 
Số: …/HĐCTMB

• Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
• Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
• Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
• Căn cứ nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

• Họ và tên: …
• Năm sinh: …
• CMND/CCCD số: …, cấp ngày … tại …
• Địa chỉ thường trú: …
• Số điện thoại: …

BÊN THUÊ (BÊN B):

• Họ và tên: …
• Năm sinh: …
• CMND/CCCD số: …, cấp ngày … tại …
• Địa chỉ thường trú: …
• Số điện thoại: …

(Ghi chú: Bên thuê có thể là pháp nhân (công ty), trường hợp này cần ghi rõ tên công ty, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trụ sở, người đại diện theo pháp luật, email).

Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê mặt bằng cho mục đích kinh doanh này, với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A là chủ sở hữu, đồng ý cho Bên B thuê mặt bằng tại địa chỉ: …, để sử dụng vào mục đích kinh doanh quán cà phê.

2. Diện tích mặt bằng cho thuê: … m².

3. Hiện trạng mặt bằng:

• Kết cấu: … (ví dụ: nhà cấp 4, nhà 2 tầng, có sân vườn…).

• Tình trạng: … (ví dụ: có sẵn điện, nước, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế, quầy pha chế…).

4. Bên B được quyền sử dụng mặt bằng trên để kinh doanh quán cà phê nhưng không được sử dụng vào mục đích khác nếu chưa có sự đồng ý của Bên A.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

1. Thời hạn thuê: từ ngày … đến ngày … (x năm).

2. Khi hết thời hạn thuê, nếu Bên B muốn gia hạn hợp đồng thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 60 ngày. Nếu Bên A đồng ý thì hai bên sẽ gia hạn hợp đồng (tối đa 2 năm) hoặc ký hợp đồng thuê mới. Giá thuê mới hai bên sẽ thoả thuận.

3. Nếu Bên A muốn lấy lại mặt bằng khi hết hạn hợp đồng, phải thông báo cho Bên B trước ít nhất … ngày.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê mặt bằng: … VNĐ/tháng (Bằng chữ: …).

Bên A cam kết giữ nguyên giá thuê này trong suốt thời gian hợp đồng.

2. Phương thức thanh toán: chuyển khoản. Nội dung thanh toán ghi: "thanh toán thuê nhà tháng x".

3. Kỳ hạn thanh toán: … (Ví dụ: Thanh toán vào ngày … hàng tháng).

4. Nếu Bên B thanh toán chậm quá 60 ngày, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng phạt chậm thanh toán là 2%/tháng trên số tiền chậm trả.

ĐIỀU 4: TIỀN CỌC

Khi ký kết hợp đồng này, Bên thuê (Bên B) sẽ đặt cọc cho Bên cho thuê (Bên A) một khoản tiền là: … VNĐ (Bằng chữ: … đồng), tương đương với … tháng tiền thuê.

Mục đích của khoản tiền cọc:

- Đảm bảo việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng, bao gồm: thanh toán tiền thuê, bảo quản tài sản, bàn giao mặt bằng đúng thời hạn, không gây hư hỏng, thiệt hại.

- Dùng để bù đắp thiệt hại (nếu có) trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng.

Hoàn trả tiền cọc:

- Sau khi hợp đồng chấm dứt, Bên B đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ, bàn giao lại mặt bằng và không có vi phạm, Bên A có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ tiền cọc trong vòng 07 ngày làm việc.

- Việc hoàn trả có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, theo hình thức do Bên B lựa chọn.

Xử lý tiền cọc trong trường hợp vi phạm:

a) Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, Bên A có quyền không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần tiền cọc để bù đắp thiệt hại, sau khi có biên bản xác nhận giữa hai bên.

b) Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do chính đáng, thì phải trả lại tiền cọc kèm theo một khoản tiền phạt bằng …% giá trị tiền cọc (tùy thỏa thuận cụ thể).

Khoản tiền cọc không được tính vào tiền thuê mặt bằng trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa hai bên.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên cho thuê):

a) Đảm bảo mặt bằng có giấy tờ hợp pháp, không tranh chấp.

b) Giao mặt bằng đúng hiện trạng đã mô tả cho Bên B.

c) Không can thiệp vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B.

d) Bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho Bên B trong thời hạn hợp đồng.

e) Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê mặt bằng theo quy định của pháp luật, ngoài những điều đã nêu trong hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên thuê):

a) Được quyền sử dụng mặt bằng để kinh doanh quán cà phê theo đúng mục đích đã thỏa thuận.

b) Thanh toán đầy đủ tiền thuê mặt bằng theo đúng thời hạn. Thanh toán tiền điện, nước, internet theo thực tế sử dụng.

c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo mặt bằng nếu chưa có sự đồng ý của Bên A.

d)  Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản, đảm bảo vệ sinh, an toàn phòng cháy chữa cháy.

e) Không cho thuê lại mặt bằng nếu không có sự đồng ý của Bên A.

f) Quyền và nghĩa vụ của bên thuê mặt bằng theo quy định của pháp luật, ngoài những điều nêu trong hợp đồng này.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi:

1. Hết thời hạn thuê mà hai bên không gia hạn hợp đồng.

2. Bên B vi phạm hợp đồng, không thanh toán tiền thuê quá … ngày mà không có lý do chính đáng.

3. Bên A cần thu hồi mặt bằng theo quy định pháp luật và thông báo trước … ngày.

4. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

5. Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật, hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng này, bằng cách gửi thông báo cho bên kia trước ít nhất 30 ngày.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1. Nếu Bên B gây hư hỏng tài sản thuộc mặt bằng thuê, phải sửa chữa hoặc bồi thường bằng giá trị thực tế. Thời gian bồii thường trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A gửi văn bản yêu cầu.

2. Nếu Bên B chậm trả tiền thuê quá 20 ngày, ngoài việc trả tiền đúng hạn, Bên B phải chịu phạt 3% số tiền chậm trả.

3. Nếu Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng, phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng 3 tháng tiền thuê.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1 Trường hợp bên thuê (Bên B) vi phạm một trong các nghĩa vụ sau đây, sẽ phải chịu phạt vi phạm theo tỷ lệ thỏa thuận dưới đây:

a) Thanh toán tiền thuê chậm quá 50 ngày làm việc so với thời hạn quy định;

b) Tự ý sửa chữa, thay đổi hiện trạng mặt bằng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

c) Cho thuê lại mặt bằng hoặc sử dụng mặt bằng sai mục đích (không dùng để kinh doanh cà phê như đã thỏa thuận);

d) Không bàn giao lại mặt bằng đúng thời hạn sau khi chấm dứt hợp đồng.

Mức phạt: Bên B phải nộp cho Bên A một khoản tiền tương đương 10% giá trị tiền thuê của tháng vi phạm.

8.2 Trường hợp bên cho thuê (Bên A) vi phạm các nghĩa vụ sau đây, sẽ phải chịu phạt vi phạm như sau:

a) Tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo trước đúng thời hạn quy định trong hợp đồng;

b) Giao mặt bằng không đúng hiện trạng, không đảm bảo điều kiện sử dụng cho mục đích kinh doanh;

c) Cản trở hoặc gây khó khăn không hợp lý cho hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B.

Mức phạt: Bên A phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương đương 01 tháng tiền thuê mặt bằng hoặc giá trị thiệt hại thực tế (nếu cao hơn).

Việc phạt vi phạm không loại trừ quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.

ĐIỀU 9: QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1 Bên cho thuê (Bên A) có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Bên thuê (Bên B) không thanh toán tiền thuê quá 15 ngày so với thời hạn quy định, dù đã được Bên A nhắc nhở bằng văn bản;

b) Bên B sử dụng mặt bằng sai mục đích đã thỏa thuận (ví dụ: không kinh doanh cà phê mà kinh doanh ngành nghề khác);

c) Bên B tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng, thay đổi kết cấu mặt bằng mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A;

d) Bên B gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn công trình, trật tự khu vực, vi phạm quy định pháp luật hiện hành.

9.2 Bên thuê (Bên B) có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Bên A không bàn giao mặt bằng đúng thời hạn hoặc bàn giao sai hiện trạng nghiêm trọng như mô tả trong hợp đồng;

b) Bên A can thiệp trái phép vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B, gây thiệt hại về doanh thu hoặc danh tiếng;

c) Mặt bằng thuê bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà lỗi không thuộc về Bên B;
d) Công trình thuê bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng mà lỗi không phải do Bên B gây ra.

Trong các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng theo khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, bên thực hiện quyền đơn phương phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định thời hạn ngắn hơn).

Nếu bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 hoặc 2, hoặc không tuân thủ thời hạn thông báo, thì phải bồi thường thiệt hại và/hoặc chịu phạt vi phạm theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

ĐIỀU 10: GIAO TRẢ MẶT BẰNG KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Khi hợp đồng chấm dứt, trong mọi trường hợp, Bên B phải hoàn trả mặt bằng cho Bên A trong tình trạng như ban đầu (trừ hao mòn tự nhiên).

2. Hai bên lập biên bản bàn giao để xác nhận tình trạng mặt bằng và tài sản.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện đúng những nội dung đã thống nhất trong hợp đồng. Mọi sự thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng phải được hai bên trao đổi và ký kết thành văn bản mới có giá trị.

Những nội dung không nêu trong hợp đồng này sẽ được giải thích và áp dụng theo quy định pháp luật liên quan.

Trong thời gian hợp đồng, nếu có tranh chấp, hai bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hoà giải. Nếu không đạt thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản có giá trị pháp lý như nhau.

                  BÊN CHO THUÊ                                                       BÊN THUÊ

                  (Ký, ghi rõ họ tên)                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

…..

Lưu ý và lời khuyên của Luật sư Trần Hồng Phong

1. Xét về nội dung, thì hợp đồng này đã khá ổn, cơ bản. Tuy nhiên nếu cần thiết các bên có thể bổ sung thêm các vấn đề khác như: quy định về việc thông báo, liên lạc; về trách nhiệm phòng chống cháy nổ của bên thuê; việc nhân viên bên thuê ngủ qua đêm; các trường hợp bất khả kháng …vv.

2. Nên công chứng hợp đồng nếu thuê mặt bằng dài hạn hoặc bên thuê là doanh nghiệp, để đảm bảo quyền lợi, chặt chẽ an toàn hơn.

3. Bên thuê nên kiểm tra kỹ hiện trạng mặt bằng trước khi ký hợp đồng. Có thể mô tả những dấu hiệu cần lưu ý trong Phụ lục. Nên chụp ảnh khu vực cho thuê trước khi bàn giao cho bên thuê. Khi bàn giao mặt bằng thuê có thể lập Biên bản bàn giao mặt bằng.

4. Cần có điều khoản rõ ràng về thời gian thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng. Nội dung hợp đồng cần mô tả ngắn gọn, chính xác, số liệu cụ thể về các mốc thời gian, thanh toán, tiền thuê...

5. Lưu ý về tiền đặt cọc: Mức tiền cọc thông thường từ 1–3 tháng tiền thuê, tùy vào giá trị hợp đồng và thời hạn thuê. Nên có biên nhận rõ ràng khi giao nhận tiền cọc, hoặc ghi nhận ngay trong hợp đồng. Nên quy định thời điểm hoàn trả và điều kiện khấu trừ rõ ràng để tránh tranh chấp.

6. Lưu ý khi áp dụng điều khoản quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng: Cần gắn điều khoản với các hành vi có thể chứng minh được để dễ áp dụng thực tế. Nên quy định rõ thời hạn báo trước để đảm bảo tính công bằng cho cả hai bên. Có thể kết hợp với điều khoản phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại để ràng buộc chặt chẽ hơn.

7. Lưu ý khi áp dụng điều khoản phạt vi phạm hợp đồng: Điều khoản phạt vi phạm phải có trong hợp đồng và có thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản, mới có giá trị pháp lý. Mức phạt vi phạm nên ở mức hợp lý để không bị xem là bất lợi hoặc vô hiệu khi xảy ra tranh chấp. Nên gắn liền điều khoản phạt với các hành vi cụ thể, dễ chứng minh.

8. Những tranh chấp thường gặp trong cho thuê mặt bằng: Sử dụng không đúng mục đích thuê, kinh doanh bất hợp pháp; Nợ tiền thuê nhiều tháng; Cẩu thả, tắc trách làm hư hỏng nhà, vật dụng gắn liền; Khi hết hạn hợp đồng ở lỳ, không chịu giao trả nhà; kinh doanh gây ồn ào làm phiền hàng xóm...
…..

Bài liên quan:



Vũ trụ giả lập